Răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa xuất hiện khá phổ biến hiện nay. Tuy răng nhỏ mọc ở giữa 2 răng cửa không ảnh hưởng quá nhiều đến sức khỏe nhưng lại làm giảm thẩm mỹ khuôn mặt khiến nhiều người tự ti khi giao tiếp. Để biết cách điều trị tình trạng răng mọc thừa các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây.
Tại sao răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa?
Răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa còn được gọi với cái tên là răng kẹ thừa. Thường răng kẹ thừa mọc phổ biến ở giữa 2 răng cửa hàm trên. Nguyên nhân dẫn đến việc mọc răng nhỏ giữa 2 răng cửa là do:
Do di truyền: Đây là nguyên nhân đầu tiên và cũng là nguyên nhân phổ biến nhất gây nên tình trạng răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa.
Mầm răng nhân đôi: Mỗi chiếc răng sẽ được mọc lên bởi 1 mầm răng. Một số trường hợp mầm răng nhân đôi dẫn đến mọc răng thừa. Sau đó, răng thừa sẽ mọc lên cung hàm cùng với mầm răng gốc tạo thành chiếc răng cửa thứ 3.
Do trong quá trình thay răng khi còn nhỏ, mầm răng va chạm với nhau dẫn tới tình trạng răng bị mọc sai chỗ gây nên thừa, thiếu răng.
Răng mọc thừa còn có thể do bệnh lý hiếm gặp hoặc bệnh sứt môi.
Tác hại răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa
Răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa có thể gây nên một số vấn đề cho răng miệng như:
Khó khăn trong vệ sinh răng miệng
Răng thừa thường có kích thước nhỏ, hình dáng bất thường, do vậy chúng sẽ khó sát khít với các răng bên cạnh tạo ra những khoảng trống. Khi ăn, thức ăn dễ bị mắc kẹt lại trong các khoảng trống đó, nếu không vệ sinh răng miệng cẩn thận sẽ làm tăng nguy cơ hình thành mảng bám và vi khuẩn, dẫn đến việc phát sinh các vấn đề như sâu răng và viêm nướu.
Ảnh hưởng đến thẩm mỹ
Răng mọc chen giữa 2 răng làm cho cung hàm mất cân đối gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ. Điều này làm giảm đi sự tự tin, cản trở giao tiếp và đôi khi còn khiến bạn vụt mất đi nhiều cơ hội trong cuộc sống và công việc.
Ảnh hưởng đến ăn nhai
Răng mọc thừa có thể khiến khớp cắn không đạt chuẩn, từ đó dẫn đến việc chức năng ăn nhai suy giảm. Khi tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến những bệnh lý về đường tiêu hóa.
Cách điều trị răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa
Thông qua những chia sẻ trên bạn có thể thấy răng nhỏ giữa 2 răng ảnh hưởng hưởng rất lớn đến tâm lý cũng như việc ăn nhai của bạn. Để khắc phục tình trạng này, nhổ răng là biện pháp được sử dụng phổ biến.
Tuy nhiên, sau nhổ răng sẽ để lại một khoảng trống, do vậy sau nhổ răng bạn nên thực hiện kết hợp với một số phương pháp dưới đây:
Niềng răng – Chỉnh nha
Ngoài giúp khắc phục răng hô, móm, khấp khểnh, sai lệch khớp cắn, niềng răng còn mang lại hiệu quả tốt cho những trường hợp sau nhổ răng kẹ thừa. Khi niềng răng bác sĩ sẽ gắn các khí cụ lên răng giúp kéo các răng bên cạnh về đóng kín khoảng trống răng sau nhổ.
Thời gian niềng răng diễn ra khoảng từ 18 – 24 tháng, sau tháo niềng bạn không những khắc phục được răng thưa sau nhổ răng nhỏ mà còn có một khớp cắn tốt, cung răng tròn đều đến trọn đời.
Bọc răng sứ
Bọc răng sứ là giải pháp giúp cải thiện thẩm mỹ nụ cười sau nhổ răng nhanh chóng, hiệu quả. Bởi vậy đây là phương pháp được đông đảo khách hàng lựa chọn hiện nay.
Khi bọc răng sứ bạn có thể bọc 2 – 4 răng cửa giúp đóng khe thưa. Bởi màu răng sứ có màu sắc tương đồng với răng thật nên bạn có thể bọc răng sứ đơn lẻ giúp giảm chi phí mà vẫn có nụ cười tự tin.
Khi thực hiện bọc răng sứ, trước tiên bác sĩ sẽ cần mài một phần cùi răng thật sau đó mới gắn mão răng sứ có kích thước, hình dáng và màu sắc giống hoàn toàn như răng thật, được chế tác cụ thể cho từng tình trạng răng của khách.
Chi phí điều trị điều trị răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa
Chi phí điều trị điều trị răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa tùy thuộc vào phương pháp bạn lựa chọn:
Niềng răng
Hiện nay niềng răng có 2 loại là niềng răng mắc cài (cố định) và niềng răng trong suốt (tháo lắp). Mỗi loại mắc cài có những ưu, nhược điểm riêng, do vậy chi phí của mỗi loại niềng răng sẽ khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng giá dưới đây để nắm bắt được sơ bộ về chi phí niềng răng của mình.
DỊCH VỤ | GIÁ NIÊM YẾT |
---|---|
01. Chi phí làm ClinCheck (Miễn phí theo gói khi niềng) | 10.000.000 |
02. Niềng dựng trục/ tạo khoảng cắm implant mắc cài kim loại cơ bản (gắn mắc cài phân đoạn) | 7.000.000/răng |
Các dịch vụ đi kèm | |
01. Nhổ răng chỉnh nha | 500.000/ răng |
02. Phẫu thuật bộc lộ răng ngầm (khi niềng răng) | 1.000.000 - 3.000.000/ răng |
03. Minivis | 2.000.000/ vis |
04. Hàm duy trì máng trong suốt | 500.000/ hàm |
05. Hàm duy trì hawley | 1.000.000/ hàm |
06. Gắn cung duy trì mặt trong | 1.000.000/ hàm |
07. Hàm duy trì Vivera Retainer invisalign | 10.000.000 (set 3 cặp/ hàm) |
08. Hàm duy trì Vivera Retainer invisalign | 15.000.000 (set 3 cặp/ 2 hàm) |
09. Hàm nong chậm | 4.000.000/ hàm |
10. Hàm nong nhanh | 7.000.000/ hàm |
11. Hàm Transforce | 8.000.000/ hàm |
12. Hàm nong MSE người trưởng thành | 12.000.000/ hàm |
13. Hàm giữ khoảng răng sữa | 500.000 - 1.000.000/ hàm |
14. Chi phí tháo mắc cài và làm sạch MCKL/KLTĐ | 500.000/ hàm |
15. Chi phí tháo mắc cài và làm sạch MCPL/MCSTĐ | 1.500.000/ hàm |
16. Gắn mới mắc cài kim loại tiêu chuẩn (chi phí mắc cài + chi phí gắn) | 4.500.000đ/ hàm 6.000.000đ/ 2 hàm |
17. Gắn mới mắc cài kim loại tự động (chi phí mắc cài + chi phí gắn) | 6.000.000đ/ hàm 9.000.000đ/ 2 hàm |
18. Gắn mới mắc cài pha lê/Sứ tiêu chuẩn (chi phí mắc cài + chi phí gắn) | 7.000.000đ/ hàm 11.000.000đ/ 2 hàm |
19. Gắn mới mắc cài Sứ tự động (chi phí mắc cài + chi phí gắn) | 12.000.000đ/ hàm 15.000.000đ/ 2 hàm |
20. Quét Scan mẫu hàm 3D | 500.000đ/2 hàm |
Giá trên chưa bao gồm ưu đãi tốt nhất của tháng. Quý khách vui lòng liên hệ 0796 111 888 để nhận bảng giá ưu đãi chi tiết |
Bọc răng sứ
Cùng giống như niềng răng, bọc răng sứ phụ thuộc vào loại răng sứ bạn lựa chọn. Bạn có thể tham khảo bảng giá chi tiết bọc răng sứ dưới đây:
THƯƠNG HIỆU | XUẤT XỨ | BẢO HÀNH | GIÁ/ RĂNG |
---|---|---|---|
Sứ sản xuất bởi kỹ thuật CAD/CAM (3 lớp màu) | |||
01. Răng sứ Katana | 3 năm | 2.500.000 | |
02. Răng sứ Venus | 3 năm | 3.000.000 | |
03. Chốt sợi thạch anh | 1.500.000 | ||
04. Chốt ziconia | 3.000.000 | ||
05. Inlay/onlay Emax Press | Đức | 10 năm | 5.000.000 |
06. Răng sứ Ziconia Full | Đức | 10 năm | 5.000.000 |
07. Răng sứ Ceramill | Đức | 10 năm | 5.500.000 |
08. Răng sứ Emax | Đức | 10 năm | 6.000.000 |
09. Răng sứ Cercon | Đức | 10 năm | 6.500.000 |
10. Răng sứ DD Bio | Đức | 10 năm | 6.500.000 |
11. Răng sứ nacera đa lớp | Đức | 10 năm | 7.000.000 |
12. Răng sứ HT Smile | Đức | 10 năm | 7.000.000 |
13. Răng sứ Lava Plus | Mỹ | 15 năm | 8.000.000 |
14. Răng sứ Orodent High Translucent | Italia | 19 năm | 10.000.000 |
15. Răng sứ Orodent Bleach | Italia | 19 năm | 12.000.000 |
Sứ sản xuất bởi kỹ thuật Đắp thủ công (7-9 lớp màu) | |||
01. Răng Ceramill - Vt | Đức | 15 năm | 8.500.000 |
02. Răng sứ Emax - Ex | Đức | 15 năm | 9.000.000 |
03. Răng sứ Cercon - Cr | Đức | 15 năm | 9.500.000 |
04. Răng sứ DD Bio - Cr | Đức | 15 năm | 9.500.000 |
05. Răng sứ Nacera đa lớp - Nt | Đức | 15 năm | 10.000.000 |
06. Răng sứ HT Smile - Gc | Đức | 15 năm | 10.000.000 |
07. Răng sứ Lava Plus - Gc | Mỹ | 15 năm | 11.000.000 |
08. Răng sứ Orodent High Translucent - Tosoh | Italia | 19 năm | 13.000.000 |
09. Răng sứ Orodent Bleach - Tosoh | Italita | 19 năm | 15.000.000 |
Giá trên chưa bao gồm ưu đãi tốt nhất của tháng. Quý khách vui lòng liên hệ 0796 111 888 để nhận bảng giá ưu đãi chi tiết |
Trên đây là bài viết Răng nhỏ mọc giữa 2 răng cửa điều trị thế nào? mà Nha khoa VIET SMILE gửi đến bạn. Nếu có thắc mắc về bài viết hoặc ý kiến đóng góp vui lòng đặt câu hỏi bên dưới. Đừng quên đăng ký nhận các ưu đãi mới nhất của chúng tôi.